Nhóm nghiên cứu mạnh "Công nghệ, kỹ thuật xử lý môi trường"
- Thứ tư - 04/04/2018 16:39
- In ra
- Đóng cửa sổ này
- Giới thiệu chung về nhóm nghiên cứu:
Trưởng nhóm: TS. Trịnh Quang Huy
Thư ký: ThS. Nguyễn Thị Thu Hà
Tống số thành viên: 19 (11 TS, 08 ThS)
TT | Họ và tên | Đơn vị |
|
Trịnh Quang Huy | Khoa Môi trường, Học viện Nông nghiệp Việt Nam |
|
Nguyễn Thị Thu Hà (B) | Khoa Môi trường, Học viện Nông nghiệp Việt Nam |
|
Đoàn Thị Thúy Ái | Khoa Môi trường, Học viện Nông nghiệp Việt Nam |
|
Nguyễn Thế Bình | Khoa Môi trường, Học viện Nông nghiệp Việt Nam |
|
Đinh Hồng Duyên | Khoa Môi trường, Học viện Nông nghiệp Việt Nam |
|
Hồ Thị Thúy Hằng | Khoa Môi trường, Học viện Nông nghiệp Việt Nam |
|
Nguyễn Thị Hồng Hạnh | Khoa Môi trường, Học viện Nông nghiệp Việt Nam |
|
Nguyễn Thị Hiển | Khoa Môi trường, Học viện Nông nghiệp Việt Nam |
|
Vũ Thị Hoàn | Khoa Môi trường, Học viện Nông nghiệp Việt Nam |
|
Lê Thị Thu Hương | Khoa Môi trường, Học viện Nông nghiệp Việt Nam |
|
Vũ Thị Huyền | Khoa Môi trường, Học viện Nông nghiệp Việt Nam |
|
Đào Thị Thùy Linh | Khoa Môi trường, Học viện Nông nghiệp Việt Nam |
|
Lê Thị Mai Linh | Khoa Môi trường, Học viện Nông nghiệp Việt Nam |
|
Nguyễn Thị Minh | Khoa Môi trường, Học viện Nông nghiệp Việt Nam |
|
Đỗ Thủy Nguyên | Khoa Môi trường, Học viện Nông nghiệp Việt Nam |
|
Nguyễn Xuân Thành | Khoa Môi trường, Học viện Nông nghiệp Việt Nam |
|
Phạm Châu Thùy | Khoa Môi trường, Học viện Nông nghiệp Việt Nam |
|
Nguyễn Ngọc Tú | Khoa Môi trường, Học viện Nông nghiệp Việt Nam |
|
Lý Thị Thu Hà | Khoa Môi trường, Học viện Nông nghiệp Việt Nam |
Đơn vị phối hợp | ||
|
Phạm Kim Đăng | Bộ môn Sinh lý- Tập tính động vật, Khoa Chăn nuôi |
|
Hoàng Xuân Anh | Thiết bị bảo quản và chế biến nông sản – Khoa Cơ điện |
|
Đỗ Đình Thi | Máy nông nghiệp – Khoa Cơ điện |
|
Lê Vũ Quân | Máy nông nghiệp – Khoa Cơ điện |
- Mục tiêu
* Mục tiêu cụ thể:
- Nghiên cứu chế tạo vật liệu, vật liệu mới ứng dụng trong xử lý nước thải, khí thải, và đất ô nhiễm;
- Phân lập, tuyển chọn, phát triển sản phẩm vi sinh vật ứng dụng trong xử lý môi trường;
- Nghiên cứu các nguyên lý hóa học, kỹ thuật phản ứng trong phát triển và tối ưu hóa các giải pháp công nghệ, kỹ thuật ứng dụng trong xử lý chất thải (rác thải, nước thải, bùn thải, đất ô nhiễm);
- Góp ý cho các dự thảo (Luật, Nghị định, Thông tư, Tiêu chuẩn, Quy chuẩn) liên quan tới lĩnh vực môi trường;
- Thực hiện các nhiệm vụ tư vấn liên quan tới Quy hoach bảo vệ môi trường; Lập báo cáo môi trường chiến lược; báo cáo Đánh giá tác động môi trường; Tư vấn thiết kế, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường
- Thực hiện đào tạo đội ngũ nghiên cứu chuyên sâu, nâng cao năng lực nghiên cứu của các nhà khoa học trong lĩnh vực công nghệ và kỹ thuật môi trường;
- Sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất và trang thiết bị phục vụ nghiên cứu, chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật để xử lý, cải tạo môi trường;
- Liên kết các nhà khoa học từ các lĩnh vực, tạo thành nhóm nghiên cứu đủ mạnh để tham gia đấu thầu các chương trình, dự án trong nước và quốc tế liên quan tới xử lý, phục hồi môi trường;
- Góp phần nâng cao thương hiệu Học viện Nông nghiệp Việt Nam bằng các sản phẩm khoa học, công nghệ và các công bố khoa học trong nước và quốc tế;
(1) Chế tạo vật liệu và ứng dụng nguyên lý hóa học và kỹ thuật phản ứng trong xử lý môi trường;
(2) Tuyển chọn, phát triển các sản phẩm vi sinh trong xử ly môi trường;
(3) Phát triển và tối ưu hóa các giải pháp công nghệ, kỹ thuật ứng dụng trong xử lý chất thải, xử lý ô nhiễm môi trường
4. Các sản phẩm mong đợi:
- Sản phẩm nghiên cứu và chuyển giao trong lĩnh vực vật liệu, nguyên liệu, công nghệ và kỹ thuật kiểm soát chất thải, cải tạo và phục hồi môi trường;
- Các sản phẩm khoa học (tài liệu hướng dẫn, bài báo, báo cáo khoa học…) trong lĩnh vực;
- Các sản phẩm đào tạo ngành Khoa học môi trường theo định hướng ứng dụng.